Mỗi loại cây đều thích hợp một mức độ axit khác nhau. Sử dụng bảng tra cứu độ PH đất cho từng loại cây trồng này sẽ giúp cho cây trồng của bạn phát triển khỏe mạnh.
Độ ph 6.5 thường tương thích với hầu hết các cây trồng . Một số cây việt quất, đỗ quyên thích đất chua mạnh hơn, dương xỉ, măng tây thì lại phát triển tốt ở đất trung tính hoặc hơi kiềm. Để giảm tính kiểm bằng cách xử dụng vôi mịn, đất kiềm được xử lý bằng thạch cao hoặc lưu huỳnh dưới đất. Dưới đây là bảng tra cứu mức độ PH của cây trồng có thể phát triển tốt. Bạn cần lắm kỹ trước khi trồng thủy canh hoặc trồng rau hữu cơ.
Cây táo: PH = 5 – 6.5
Hoa đỗ quyên: PH = 4.5 – 6
Cherry, anh đào: PH = 6 – 7
Hạt dẻ: PH = 5 – 6.5
Hoa Hồng: PH = 6 – 7
Chanh: PH = 6 – 7.5
Hoa nhài: PH = 6 – 7.5
Cam: PH = 6 – 7.5
Đào: PH = 6 – 7
Lê: PH 6 -7
Mận: PH = 6 – 8
Mâm xôi: PH=5.5 – 7
Cây bạch dương: PH = 4.5 – 6
Cây óc chó: PH = 6 -8
Măng tây: PH = 6 – 8
Đậu, đỗ : PH = 6 -7.5
Củ cải đường: PH = 6 – 7.5
Cải xanh: PH = 6 – 7
Bắp cải mini: PH = 6 – 7.5
Cải bắp: PH = 6 – 7
Cà rốt: PH = 5.5 – 7
Súp lơ: PH = 5.5 – 7.5
Cần tây: PH = 5.8 – 7.0
Hẹ: PH = 6 -7
Dưa chuột: PH = 5.5 – 7
Tỏi:PH = 5.5 – 8
CẢi xoăn:PH = 6 – 7
Rau diếp: PH= 6 -7
Đậu hà lan: PH = 6 – 7.5
Khoai tây: PH = 4.8 – 6.5
Bí ngô: PH = 5.5 – 7.5
Củ cải:PH = 6 -7
Cải bó xôi(bina) PH = 6 – 7.5
Bí ngòi: PH = 6 – 7.5
Cà chua:PH = 5.5 – 7.5
Hoa cẩm chướng:PH = 6 – 7
Hoa cúc: PH = 6 – 7.5
lai ơn: PH = 5 – 7
Cúc vạn thọ: PH = 5.5 – 7.5
Hoa hướng dương: PH = 6 – 7.5
Tulip: PH = 6 – 7
Bắp (Ngô) PH= 5.7 – 7.5
Trà PH = 5.0 – 6.0
Họ bầu bí PH= 5.5 – 6.8
Cây tiêu PH= 5.5 – 7.0
Bông cải xanh PH= 6.0 – 6.5
Thuốc lá PH= 5.5 – 6.5
Thanh long PH = 4.0 – 6.0
Cà phê PH= 6.0 – 6.5
Súp lơ PH= 5.5 – 7.0
Cà rốt PH= 5.5 – 7.0
Ớt PH= 6.0 – 7.5
Cà tím PH= 6.0 – 7.0
Nho PH= 6.0 – 7.5
Cải bắp PH= 6.5 – 7.0
Mía PH= 5.0 – 8.0
Củ cải PH= 5.8 – 6.8
Mai vàng PH= 6.5 – 7.0
Cải thảo PH= 6.5 – 7.0
Lúa PH= 5.5 – 6.5
Cam quýt PH= 5.5 -6.0
Lily PH= 6.0 – 8.0
Cao su PH= 5.0 – 6.8
Khoai tây PH= 5.0 – 6.0
Cát tường PH= 5.5 – 7.5
Khoai lang PH= 5.5 – 6.8
Cẩm chướng PH= 6.0 – 6.8
Hoa lan PH= 6.5 – 7.0
Cẩm tú cầu PH= 4.5 – 8.0
Hoa hồng PH= 5.9 – 7.0
Đậu đỗ (đỗ tương) PH= 6.0-7.0
Cúc nhật PH= 6.0 – 8.0
Đậu phộng PH= 5.3 – 6.6
Hành tỏi PH= 6.0 – 7.0
Dâu tây PH= 5.5 – 6.8
Gừng PH= 6.0 – 6.5
Đậu tương PH= 5.5 – 7.0
Dưa leo PH= 6.0 – 7.0
Đồng tiền PH= 6.5 – 7.0
Rau gia vị PH= 5.5 – 7.0
Dưa hấu PH= 5.5 – 6.5
Khoai mì (sắn) PH= 6.0 – 7.0
Xà lách PH= 6.0 – 7.0
Cây bơ PH= 5.0 – 6.0
Bông PH= 5.0 -7.0
Dưa chuột PH= 6.5-7.0
Cây chè PH= 4.5-5.5
Chuối PH= 6.0-6.5
Hành tây PH= 6.4-7.9
- Thuốc đặc trị bệnh đầu đen ở gà
- Gà bị sưng mắt và thở chậm
- Cách trị bệnh đậu ở bồ câu đơn giản
- Bệnh newcastle trên cút triệu chứng và cách chữa trị
- Rau bầu đất và tác dụng của rau bầu đất
- Gà bị dính phân ở hậu môn cách chữa
- Cách chữa bệnh gà rù hiệu quả
- Cách chữa gà bị mắc bệnh niu cát xơn
- Trồng rừng kết hợp chăn nuôi cho hiệu quả cao
- Bệnh ecoli ở Ngan Vịt triệu trứng và điều trị
- Bệnh newcastle ở gà cách phòng và điều trị hiệu quả
- Cây ích mẫu và hình ảnh của cây ích mẫu
- Lịch tiêm cho gà – tiêm vacxin phòng bệnh cho gà thả vườn và nuôi nhốt
- Gà bị sưng mắt và đầu là bị bệnh gì?
- Cách chữa bồ câu bị ho khẹc, khó thở